Polyethylene glycol 300
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Polyetylen glycol 300 (PEG 300) là một polyether có thể trộn với nước với trọng lượng phân tử trung bình là 300 g / mol. Nó là một chất lỏng nhớt trong suốt ở nhiệt độ phòng với đặc tính không bay hơi, ổn định [A33116]. Polyetylen glycol được sử dụng rộng rãi trong hóa sinh, sinh học cấu trúc và y học ngoài các ngành công nghiệp dược phẩm và hóa học. Chúng phục vụ như chất hòa tan, tá dược, chất bôi trơn và thuốc thử hóa học. Các glyxin trọng lượng phân tử thấp được quan sát để thể hiện tính chất kháng khuẩn là tốt. PEG 300 được tìm thấy trong thuốc nhỏ mắt như một chất bôi trơn để tạm thời làm giảm đỏ, rát và kích ứng mắt.
Dược động học:
Do tính chất vật lý của chúng, PEG hoạt động như một chất hoạt động bề mặt bằng cách phủ lên mắt. Nó cung cấp bôi trơn và bảo vệ bề mặt trong mắt khô.
Dược lực học:
PEG hoạt động như một chất hoạt động bề mặt không ion để làm giảm sức căng bề mặt và điều hòa lớp sừng, do đó tăng cường sự khuếch tán của các phân tử hoặc thuốc khác qua da [A33116].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fexofenadine hydrochloride (fexofenadin hydroclorid)
Loại thuốc
Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Fexofenadine hydroclorid:
- Nang 30 mg
- Viên nén 30 mg; 60 mg; 180 mg
- Viên nén phân tán 30 mg
- Hỗn dịch uống 6 mg/1 ml (30 ml, 300 ml)
Fexofenadine hydroclorid và pseudoephedrin kết hợp:
- Viên nén giải phóng kéo dài 12 giờ: Fexofenadine hydroclorid 60 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 120 mg (giải phóng kéo dài).
- Viên nén giải phóng kéo dài 24 giờ: Fexofenadine hydroclorid 180 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 240 mg (giải phóng kéo dài).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dẫn xuất của barbiturat acid
Loại thuốc
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Chúng tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh trong não.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén; viên nang; cồn ngọt; dung dịch tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm tĩnh mạch…
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alefacept
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch; protein tái tổ hợp từ người.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ chứa 7,5 mg alefacept để tiêm bắp và 15 mg alefacept để tiêm tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Sản phẩm liên quan






